Cập nhật lần cuối ngày: 15/11/2023
Pressure reducing valve là gì
Pressure reducing valve là tên gọi tiếng anh của dòng Van giảm áp được sử dụng lắp đặt tại Việt Nam chúng ta. Van còn được gọi với tên khác nữa là van điều áp, van điều chỉnh áp suất.
Van sử dụng cho mục đích điều chỉnh áp suất đầu ra an toàn cho hệ thống, đảm bảo hệ thống lắp đặt không bị quá tải do áp suất tạo ra dẫn đến tình trạng bục, nổ hệ thống. Van được sử dụng khá phổ biến cho các hệ thống thủy lực, khí nén, hơi, chất lỏng,…
Với một số bạn có thể sẽ còn mơ hồ về dòng Pressure reducing valve. Và đây lên tên tiếng anh được dịch ra thuận, và để hiểu chi tiết hơn mời các bạn xem qua bài viết: Van giảm áp là gì ?
Thông số kỹ thuật van
- Kích thước: DN15 – DN500
- Vật liệu: Inox, đồng, gang.
- Kết nối: Mặt bích – ren.
- Tiêu chuẩn mặt bích: JIS, BS, DIN, ANSI.
- Áp suất làm việc: PN10/PN16/PN25.
- Áp lực vào: tối đa PN40.
- Áp lực ra tối đa PN17.
- Nhiệt độ làm việc: -10°C ~ 250°C.
- Môi trường làm: Nước, nước thải, khí, hơi, chất lỏng,..v..v..
- Xuất xứ: Italy, Thổ Nhĩ Kỳ, Đài Loan, Hàn Quốc.
- Bảo hành: 12 tháng
- Tình trạng: Hàng có sẵn
Tại sao nên sử dụng Pressure reducing valve
Theo như kinh nghiệm thực tế và phản hồi của nhiều đơn vị và yêu cầu khách hàng thì có một vài điểm nhấn chúng tôi đề cập đến như sau.
– Van giúp giảm áp suất hoạt động vượt quá giới hạn của hệ thống. Giúp bảo vệ hệ thống luôn trọng trạng thái an toàn.
– Van có thể điều chỉnh, cài đặt áp lực theo yêu cầu kỹ thuật của hệ thống.
– Van hoạt động hoàn toàn tự động mà không phụ thuộc vào bất kỳ một tác động ngoại lực nào bên ngoài.
– Van hoạt động hiệu quả ở môi trường nhiệt độ cao, có khả năng chống ăn mòn tốt.
– Van hoạt động với tần suất cao mà không ảnh hưởng đến hoạt động của van và hệ thống.
Cấu tạo của Pressure reducing valve
Có thể các bạn chưa biết là dòng van giảm áp này được chia làm 2 dạng đó là dạng van trực tiếp và van gián tiếp. cả 2 dòng van đều được lắp đặt nhằm phục vụ cho việc điều chỉnh áp lực đầu ra một cách ổn định hơn. Tuy nhiên cấu tạo của 2 dòng này nó cũng có những điểm khác nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu từng phần.
Cấu tạo van giảm áp trực tiếp
Là dòng van được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Phù hợp lắp đặt cho hầu hết các hệ thống trên thị trường. Van được cấu thành từ các chi tiết như:
– Thân van: Chế tạo từ vật liệu đồng, gang, inox. Là chi tiết bao quanh các chi tiết khác để tạo thành 1 van hoàn chỉnh.
– Lò xo đàn hồi: Là chi tiết quan trọng nhất để điều chỉnh áp lực đầu ra cho van. Chế tạo từ vật liệu thép hợp kim cứng đảm bảo độ bền và độ đàn hồi.
– Đĩa van: là bộ phận kết nối với lò xo để điều chỉnh áp lực đầu ra của dòng chảy. Thường được chế tạo bởi vật liệu inox có khả năng chống mài mòn rât tốt, độ bền cao.
– Ốc hãm điều chỉnh áp lực: là con ốc giúp điều chỉnh tăng giảm độ đàn hồi của lò xo.
– Màng van: Là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với dòng lưu chất kết hợp với đĩa van để điều chỉnh dòng lưu chất đi qua.
Ngoài ra còn một số chi tiết quan trọng khác như các gioăng làm kín, vòng ôm, vòng đệm….
Cấu tạo van giảm áp gián tiếp
Van giảm áp gián tiếp hay còn được gọi là van giảm áp thủy lực. Cấu tạo của van phức tạp hơn so với dòng trực tiếp nhưng cũng không phải là khó khiểu.
Van là sự kết hợp của các chi tiết chính như sau:
– Thân van – nắp van: Được chế tạo từ vật liệu gang đúc nguyên khối. Bên ngoài phủ sơn Epoxy giúp tăng độ bền cho van.
– Trục van: Chi tiết kết nối với nắp van và đĩa van để thực hiện mọi thao tác điều chỉnh nâng hạ điều chỉnh dòng chảy.
– Lá van: Được chế tạo từ thép hợp kim không gỉ, phù ngoài lớp cao su đảm bảo vệ sinh.
– Van điều áp phụ: là chi tiết nhận áp lực đầu vào của hệ thống. Từ đó giúp chúng ta điều chỉnh áp lực, kiểm soát áp suất đầu ra tốt hơn, ổn định hơn.
– Polot: là hệ thống điều khiển lá van dựa vào áp lực đầu vào của hệ thống. Sau đó chúng ta sẽ điều chỉnh áp lực từ con ốc vít của Pilot.
– Đường ống dẫn: là đường ống dẫn từ thân van chính đến các van phụ. Thuận lợi cho việc điều chỉnh áp suất và đo áp suất chính xác ở các đầu vào, ra của hệ thống.
– Đồng hồ đo áp: Là chi tiết giúp chúng ta nắm rõ được áp lực đầu vào và đầu ra của van có đạt yêu cầu kỹ thuật của hệ thống yêu cầu hay không.
Hoạt động của Pressure reducing valve
Như các bạn đã biết thì ở trên chúng tôi có phân tích rõ về cấu tạo của 2 dòng van trực tiếp và gián tiếp. Và mỗi dòng van đều có hoạt động khác nhau. Cụ thể như sau:
Hoạt động của van giảm áp trực tiếp
Cơ cấu đơn giản hoạt động đơn giản và dễ hiểu. Ban đầu van luôn ở trạng thái hoạt động ổn định, dòng lưu chất đi qua van với mức độ phù hợp.
Khi áp lực dòng chảy vượt quá giới hạn cài đặt của van sẽ bị hãm lại tại đĩa van bởi chi tiết lò xo. Áp lực lớn sẽ ép đĩa van và lò xo lên trên khi đó dòng lưu chất sẽ di chuyển qua với mức độ phù hợp cài đặt của van giảm áp.
Khi áp suất đầu vào giảm dần cho đến khi nhỏ hơn áp lực cài đặt thì đĩa van và lá van sẽ trở về vị trí ban đầu cho phép dòng lưu chất di chuyển qua với mức độ vừa phải.
Hoạt động của van giảm áp gián tiếp
Van có có cấu tạo và hoạt động phức tạp hơn so với dạng trực tiếp. Tuy nhiên nó cũng không quá khó hiểu.
Ban đầu van sẽ ở trạng thái mở bình thường cho phép dòng chảy đi qua với áp lực đủ yêu cầu hoạt động của hệ thống và luôn nhỏ hơn áp lực cài đặt van.
Khi đầu vào dòng chảy áp lực cao, cao hơn áp lực cài đặt của hệ thống từ Pilot. Khi đó đĩa van sẽ nâng lên những không nâng lên hoàn toàn mà chỉ nâng để đảm bảo áp lực đầu ra đạt yêu cầu hệ thống.
Để nắm rõ được áp lực đầu vào và đầu ra là bao nhiêu thì ở mỗi đầu đều có đồng hồ đo áp dẫn chuyền từ ống đồng lên. Điều này khiến chúng ta dễ dàng nhận biết tình trạn hiện tại của van.
Và nếu áp lực vượt quá khả năng chịu đựng của hệ thống thì chúng ta sẽ điều chỉnh siết ốc hãm áp của Pilot lại. Giảm áp lực cho đầu ra. Bảo vệ an toàn cho hệ thống.
Các bạn xem video dưới đây để hiểu rõ hơn và chi tiết hơn về hoạt động của van gián tiếp.
Những dòng Pressure reducing valve trên thị trường
1. Van giảm áp nước (Water Pressure reducing valve)
Van giảm áp nước hay còn được gọi là van điều chỉnh áp lực nước. Van sử dụng cho các môi trường nước, nước sạch, nước thải,… Van có thể là dòng van trực tiếp hoặc cũng có thể là dòng van gián tiếp.
Thông số kỹ thuật van.Kích cỡ: DN15 – DN300Vật liệu chế tạo: Gang, đồng hoặc đồng mạ crômÁp lực đầu vào: tối đa PN25Áp lực đầu ra: Tối đa PN17.Nhiệt độ cho phép: -10 – 250 độ CGioăng làm kín: Bằng cao su, gioăng đĩa đệm cao su NBRĐĩa đệm: chế tạo bằng thép không rỉ bọc cao su EPDMMàng ngăn: được làm bằng cao su NBR được dệt vải lướiMôi trường sủ dụng: Sử dụng cho môi trường nước, nước nóng..Hãng sản xuất: OR, Mangorani, FARGXuất sứ: Italya, Hàn Quốc, Đài LoanTình trạng hàng: Có sẵnBảo hành: 12 tháng |
2. Van giảm áp hơi nóng
Là các dòng van được sử dụng lắp đặt cho các hệ thống hơi nóng, hơi, khí nén. Thường được chế tạo từ vật liệu inox toàn thân có khả năng chịu được nhiệt độ cao, áp suất lớn, độ bền cơ học rất tốt.
Thông số kỹ thuật van.Kích thước van: DN15 – DN100Chất liệu: Đồng, thép, inoxKết nối: Nối ren, nối mặt bíchÁp lực làm việc: 10kg/cm2, 16kg/cm2Nhiệt độ làm việc: -20 độ C – 250 độ CMôi trường làm việc: hơi nóng, khí nénXuất xứ: Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài LoanTình trạng hàng: có sẵnBảo hành: 12 tháng |
3. Van giảm áp thủy lực
Van được sử dụng lắp đặt cho hệ thống thủy lực. Và thường được sử dụng trong các hệ thống đường ống có kích cỡ từ DN50 trở lên. Van giúp điều chỉnh áp suất đầu ra luôn nhỏ hơn hoặc bằng với áp suất đầu vào, thực hiện bảo vệ các thiết bị hoạt động phí sau tránh khỏi tình trạng quá áp gây hư hại.
Thông số kỹ thuật van.Vật liệu: GangKích cỡ: DN50 – DN500Áp suất hoạt động: 16kg/cm2, 25 kg/cm2Áp suất cài đặt đầu ra: Từ 0 bar ~ 16 barTùy điều chỉnh: 2 ~ 16 bar, 0,5 ~ 4 bar , 0,5 ~ 6 bar , 2 ~ 10 barKết nối: Mặt bíchTiêu chuẩn mb: JIS, BS, DINHãng van: Wonil, KBV, Tafur, Farg, Naning, AMGXuất xứ: Korea, Taiwan, Thổ Nhĩ Kỳ, Malaysia, Trung Quốc.Tình trạng: Hàng sẵn.Bảo hành: 12 tháng. |
4. Van giảm áp FARG (FARG Pressure reducing valve)
Là dòng van giảm áp được sản xuất bởi hãng sản xuất FARG của Italia. Van được sử dụng cho hầu hết ác hệ thống dân dụng hay công nghiệp, hệ thống cấp thoát nước,.v..v..
Hiện nay dòng van giảm áp FARG được công ty HT Việt Nam chúng tôi nhập khẩu trực tiếp chính hãng và phân phối ra thị trường với giá thành hấp dẫn vô cùng.
Thông số kỹ thuật van.Kích cỡ: DN15 – DN80Vật liệu chế tạo: Đồng mạ crom, InoxÁp lực làm việc: PN16, PN25Kiểu kết nối: lắp bích, lắp renNhiệt độ làm việc: tối đa 80 độ CHãng sản xuất: FARGXuất xứ: ItalyaGiấy tờ đi kèm: CO, CQ, PackinglistTình trạng hàng: có sẵnBảo hành: 12 tháng |
5. Van giảm áp Tunglung (Tunglung Pressure reducing valve)
Van giảm áp Tunglung là dòng sản phẩm mang thương hiệu TungLung – Đài Loan. Van có chất lượng hoạt động cao, độ bền tốt, minh chứng đã được kiểm chứng qua nhiều công trình lắp đặt và sử dụng. Dòng van xuất sứ từ Đài Loan này có giá thành rẻ hơn so với các dòng van đến từ Italia hay Hàn Quốc. Tuy nhiên van vẫn đảm bảo độ an toàn cao cho toàn bộ hệ thống.
Thông số kỹ thuật van.Kích cỡ: DN15 – DN150Vật liệu chế tạo: Gang đúc, gang dẻoKiểu kết nối: Lắp ren, lắp bíchLò xo: hợp kim thépTrục: inox 304Tiêu chuẩn mặt bích: JIS10KÁp lực làm việc: PN10, PN16Môi trường làm việc: Khí, hơi nóng, nướcNhiệt độ làm việc: 200 độ CXuất xứ: Đài LoanTình trạng hàng: có sẵnGiấy tờ đi kèm: CO, CQ đầy đủBảo hành: 12 tháng |
6. Van giảm áp SamYang (Samyang Pressure reducing valve)
Van giảm áp SamYang là dòng van được chế tạo bởi hãng sản xuất Samyang – Hàn Quốc. Là một trong những thương hiệu vô cùng nổi tiếng sản xuất van giảm áp. Với chất lượng cũng như hoạt động của van vô cùng ổn định đã được khẳng định thông qua thời gian và nhiều công trình lắp đặt.
Thông số kỹ thuật van.Kích cỡ: DN15 – DN200Chất liệu chế tạo: GangĐĩa: InoxLò xo: hợp kim thépÁp lực làm việc: PN10, PN16Nhiệt độ làm việc: Max 220 độ CTiêu chuẩn mặt bích: JIS10K, BSKiểu kết nối: lắp ren hoặc lắp bíchMôi trường làm việc: lò hơi, máy sấy, nồi hơi.Hãng sản xuất: SamyangXuất xứ: Hàn QuốcTình trạng hàng: có sẵnBảo hành: 12 tháng |
7. Van giảm áp đồng (Bronze Pressure reducing valve)
Là dòng van giảm áp được chế tạo toàn thân từ vật liệu đồng thau. Van có khả năng chịu áp lực làm việc tương đối tốt. Độ bền cơ học rất tốt. Được lắp đặt cho các hệ thống là nước, hơi, khí…
Thông số kỹ thuật van.Kích thước: DN15 – DN50Chất liệu chế tạo: Đồng thau, đồng brassÁp lực làm việc: PN16Áp lực đầu ra: tối đa 7barNhiệt độ làm việc: -10 độ C – 80 độ CKiểu kết nối: lắp renMôi trường làm việc: Nước, khí, hơiXuất xứ: Đài Loan, Hàn Quốc, Italia.Tình trạng hàng: có sẵnBảo hành: 12 tháng |
8. Van giảm áp inox (Inox Pressure reducing valve)
Là dòng van được chế tạo toàn thân từ vật liệu inox cao cấp SS304, SS316. Van có khả năng chịu được nhiệt độ cao, áp suất lớn, độ bền cơ học rất cao. Phù hợp lắp đặt cho đa số hệ thống. Tuy nhiên dòng van inox này thường được lắp đặt cho các hệ thống hơi nước nóng, khí nóng, lò hơi.
Xem thêm: Van đĩa là gì – Van bướm – van cánh bướm
Ưu nhược điểm của Pressure reducing valve
Ưu điểm
– Van hoạt động tốt, bền bỉ ở áp suất và nhiệt độ cao.
– Chế tạo từ nhiều dòng vật liệu khác nhau. Phù hợp lắp đặt cho các hệ thống hiện nay trên thị trường.
– Van hoạt động hoàn toàn tự động không phụ thuộc vào tác động ngoại lực nào.
Nhược điểm
– Van giống với dạng van một chiều. Chính vì thế van sẽ bị ảnh hưởng không tốt nếu như có tác động ngược lại của dòng chảy.
– Kích thước của van được chế tạo giới hạn bởi kích thước DN500. Và không được tùy ý sản xuất. Mà cần tính toán chính xác trước khi sản xuất.
Ứng dụng cua Pressure reducing valve
Là một trong những dòng van bảo vệ an toàn cho hệ thống. Vì vậy mà van được sử dụng khác phổ biến. Điển hình được lắp đặt cho các hệ thống như:
- Sử dụng trong các thiết bị thủy lực.
- Sử dụng trong ngành chế biến thực phẩm.
- Sử dụng trong máy nén khí.
- Ứng dụng trong hệ thống PCCC.
- Lắp đặt trong các tòa nhà cao tầng, khu chung cư.
- Hệ thống sản xuất lọc hóa dầu.
- Hệ thống lò hơi, nồi hơi, hơi nóng.
Lưu ý lắp đặt Pressure reducing valve
Trước khi lắp đặt chúng ta cần chú ý một số điều như sau:
– Xác định vị trí lắp đặt trước khi lắp đặt cho hệ thống. Nhằm đảm bảo hoạt động tối đa nhất cho van, đảm bảo hệ thống vận hành ổn định.
– Lắp đúng với hướng mũi tên được khắc trên thân van. Không lắp đặt ngược chiều.
– Nên sử dụng các gioăng làm kín hoặc băng keo non để quấn. Nhằm đảm bảo các kết nối với đường ống đạt độ kín khít cao nhất.
– Khi lắp đặt nên chú ý siết vừa lực, đều lực và đối xứng các con ốc. Nhằm đảm bảo tiếp xúc giữa van và đường ống là nhiều nhất.
– Kiểm tra đồng đồ đo áp suất ở 2 đầu vào và đầu ra của van. Tiến hành thử nghiệm với các áp suất tăng dần trước khi đi vào hoạt động chính thức.
Địa điểm cung cấp Pressure reducing valve uy tín, chính hãng
Hiện nay trên thị trường có nhiều đơn bị lớn nhỏ khác nhau đang cung cấp các dòng van giảm áp. Và công ty XNK HT Việt Nam là một trong những đơn vị hàng đầu cung cấp các dòng van giảm áp, van công nghiệp ra thị trường toàn quốc với chất lượng luôn đạt tốt nhất. Chúng tôi cam kết với khách hàng:
– 100% sản phẩm do công ty cung cấp đều là hàng nhập khẩu trực tiếp chính hãng sản xuất.
– Giấy tờ đầy đủ CO – CQ, Catalogue.
– Bảo hành chính hãng 12 tháng 1 đổi 1 nếu có lỗi từ nhà sản xuất.
Báo giá Pressure reducing valve
Khi các bạn đã tìm được đơn vị cung cấp van uy tín, chất lượng thì giá thành của van là vấn đề mà mọi người quan tâm tiếp theo. Như đã mô tả ở trên các bạn cũng nắm được nguồn gốc của sản phẩm do công ty chúng tôi. 100% hàng nhập khẩu trực tiếp chính hãng sản xuất. Chính vì thế giá thành do công ty chúng tôi phân phối ra thị trường luôn là rẻ nhất toàn quốc.
Tuy nhiên mỗi hãng sản xuất khác nhau, mỗi model khác nhau sẽ có giá thành chênh lệch nhau. Vậy để được báo giá chính xác nhất cũng như được hỗ trợ giá tốt nhất tại thời điểm khách hàng quan tâm vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi.
Điểm khác nhau giữa van an toàn và van giảm áp?
Van giảm áp thông qua thiết kế của van sẽ giảm bớt áp lực lưu chất trực tiếp trong hệ thống mà không xả ra bên ngoài môi trường.