Mặt bích

Hiển thị tất cả 7 kết quả

-8%
165.000 
-9%
82.000 
-9%
145.000 
-19%
65.000 
-8%
78.000 
-7%
88.000 
-11%
80.000 

Cập nhật lần cuối ngày: 04/07/2023

Mặt bích là gì ? . Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu : cấu tạo , đặc điểm , ứng dụng , ưu nhược điểm , và báo giá các loại mặt bích phổ biến nhất hiện nay . Cùng htvietnamvalve tìm hiểu nhé !

Mặt bích là gì ?

Mặt bích, còn gọi là Flange, là một phần cơ khí tròn hoặc vuông với lỗ giữa, được sử dụng để nối các phần khác trong hệ thống. Chúng giúp kết nối chặt chẽ và đáng tin cậy khi hệ thống hoạt động.

Chọn loại mặt bích phù hợp quan trọng để đảm bảo kết nối chính xác. Mặt bích thường được gắn vào các bộ phận bằng bulong.

Mặt bích là gì ?
Hình ảnh mặt bích

Mặt bích có thể làm từ nhiều loại chất liệu khác nhau như nhựa, inox, thép, hoặc gang. Sự đa dạng này cho phép sử dụng mặt bích trong nhiều hệ thống khác nhau.

Tiêu chuẩn của mặt bích cũng quan trọng, liên quan đến khoảng cách giữa bulong, số lỗ trên mặt bích và kích thước của vòng bích. Lựa chọn đúng mặt bích giúp dễ dàng kết nối và đảm bảo hoạt động ổn định.

Cấu tạo của mặt bích

Mặt bích là một phần quan trọng trong hệ thống đường ống, được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như công nghiệp, dầu khí, hóa chất và xử lý nước. Chúng thường được dùng để kết nối các đường ống hoặc thiết bị với nhau, để chất lưu có thể chảy qua.

Cấu tạo của mặt bích
Cấu tạo của mặt bích

Cấu tạo của mặt bích bao gồm các phần sau:

  • Đường kính (Diameter): Mặt bích có kích thước đường kính cụ thể để phù hợp với đường kính của ống hoặc thiết bị mà nó kết nối.
  • Mặt tiếp xúc (Facing): Mặt bích có hai mặt tiếp xúc được thiết kế để tiếp xúc với mặt tiếp xúc tương ứng trên ống hoặc thiết bị kết nối. Có hai loại mặt tiếp xúc thường thấy là mặt tiếp xúc phẳng và mặt tiếp xúc nổi.
  • Lỗ xuyên tâm (Bore): Lỗ xuyên tâm của mặt bích là không gian bên trong, cho phép chất lưu lưu thông qua khi mặt bích kết nối với ống hoặc thiết bị. Kích thước lỗ xuyên tâm phải phù hợp với đường kính của ống hoặc thiết bị.
  • Lỗ bắt ốc (Bolt Holes): Mặt bích có các lỗ bắt ốc phân bố quanh lỗ xuyên tâm để gắn mặt bích với ống hoặc thiết bị. Số lượng và kích thước lỗ bắt ốc phụ thuộc vào tiêu chuẩn và kích thước của mặt bích.
  • Tiêu chuẩn (Standards): Mặt bích phải tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định của ngành công nghiệp. Các tiêu chuẩn phổ biến cho mặt bích bao gồm ASME B16.5 (tiêu chuẩn Mỹ), DIN (tiêu chuẩn Đức) và JIS (tiêu chuẩn Nhật Bản).
  • Vật liệu (Material): Mặt bích có thể được làm từ nhiều loại vật liệu khác nhau, bao gồm thép carbon, thép không gỉ, gang, nhựa và các vật liệu đặc biệt khác tùy thuộc vào yêu cầu của ứng dụng cụ thể.

Cấu trúc và cách bố trí các thành phần trên mặt bích có thể thay đổi tùy theo tiêu chuẩn và loại mặt bích cụ thể. Để chọn và sử dụng mặt bích đúng cách, cần tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất và các tiêu chuẩn trong ngành công nghiệp.

Xem thêm : Mặt bích inox 304 – Tiêu chuẩn JIS, BS, DIN, ANSI | Giá tốt

Ưu , nhược điểm của mặt bích

Ưu điểm của mặt bích:

  • Kết nối linh hoạt: Mặt bích giúp kết nối các van và ống một cách dễ dàng, tạo thành hệ thống liên kết.
  • Lựa chọn đa dạng: Có nhiều loại mặt bích khác nhau, giúp lựa chọn phù hợp và tiện lợi cho việc sửa chữa và thay thế.
  • Ổn định và truyền chất lưu: Mặt bích giúp hệ thống đường ống hoạt động mạnh mẽ và không bị rung lắc, đồng thời truyền chất lưu một cách hiệu quả.
  • Phù hợp với nhiều môi trường: Mặt bích có thể hoạt động trong nhiều loại môi trường khác nhau.

Nhược điểm của mặt bích:

  • Cần nhiều không gian lắp đặt: Dạng mặt bích có gờ yêu cầu nhiều không gian hơn để lắp đặt. Các thiết kế dạng mối hàn cần được đặt cố định để tránh va đập và hỏng hóc.
  • Không thể tránh rò rỉ hoàn toàn: Dù cố gắng hết sức, khi lắp đặt mặt bích, vẫn có thể có sự rò rỉ nhỏ tuỳ thuộc vào kỹ thuật và cách lắp đặt.
  • Chi phí cao cho môi trường nhiệt độ và áp suất cao: Các loại mặt bích sử dụng trong điều kiện nhiệt độ và áp suất cao thường có giá đắt hơn so với các loại mặt bích khác.

Ứng dụng của mặt bích

Mặt bích có vai trò rất quan trọng , được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như :

  • Công nghiệp hóa chất: Kết nối các thiết bị và van.
  • Hệ thống sưởi và làm nóng: Đảm bảo kết nối đáng tin cậy.
  • Ngành dầu khí: Xây dựng và duy trì hệ thống dầu khí.
  • Hệ thống nước: Kết nối các phần trong xử lý và cung cấp nước.
  • Cấp nước đô thị: Sử dụng trong hệ thống cung cấp nước thành phố.
  • Nhà máy điện: Kết nối các thành phần trong sản xuất năng lượng.
  • Ngành công nghiệp giấy và bột giấy: Duy trì quá trình sản xuất giấy.
  • Chế biến thực phẩm: Kết nối và điều khiển luồng chất lỏng và hỗn hợp thực phẩm.

Các loại mặt bích phổ biến hiện nay

Phân loại mặt bích theo cấu tạo

Tùy thuộc vào công dụng hay kiểu đường ống mà chúng ta có thể lựa chọn những loại mặt bích có cấu tạo đặc biệt như sau:

Mặt bích cổ hàn

Mặt bích cổ hàn là loại mặt bích có một phần trung tâm ống thòn dài, có thể hàn trực tiếp vào đường ống. Loại bích này phổ biến vì dễ kết nối với hầu hết các đường ống.

Mặt bích cổ hàn
Mặt bích cổ hàn

Mặt bích cổ hàn thường được sử dụng trong các ứng dụng áp suất cao và nhiệt độ cao. Việc hàn chặt vào đường ống giúp tránh ma sát và giảm áp suất dòng chảy qua phần kết nối.

Mặc dù có nhiều ưu điểm, giá thành của loại mặt bích này thường cao hơn so với các loại khác.

Mặt bích lồng

Mặt bích lồng là loại mặt bích có các chi tiết tách rời, tạo thành hai phần riêng biệt. Chúng có chức năng và cách kết nối tương tự như mặt bích cổ hàn.

Vì có thể dễ dàng thay thế từng phần riêng lẻ nên mặt bích lồng đã trở thành lựa chọn phù hợp trong các tình huống đòi hỏi tháo lắp, sửa chữa hoặc thay thế thường xuyên và khi không gian lắp đặt hạn chế.

Mặt bích lồng
Mặt bích lồng

Sử dụng kết hợp với đầu cuống cũng là một giải pháp tiết kiệm chi phí cho các đường ống làm từ hợp kim thép không gỉ hoặc niken, vì vật liệu thường có giá thấp hơn.

Mặt bích hàn ổ cắm

Mặt bích hàn ổ cắm được kết nối với các đường ống bằng cách sử dụng một mối hàn ở mặt ngoài của bích.

Ống được đưa vào bên trong mặt bích đến khi đầu ống cách phần bọc đúc một khoảng vừa phải và mối hàn được nối từ bên ngoài.

Mặt bích hàn ổ cắm
Mặt bích hàn ổ cắm

Đây là loại phụ kiện thường được sử dụng trong đường ống thích hợp với môi trường làm việc với nhiệt độ và áp suất thấp, không truyền chất lỏng có độ ăn mòn cao.

Mặt bích hàn trượt

Mặt bích hàn trượt có kiểu kết nối hàn tương tự như mặt hàn ổ cắm với nhưng có thiết kế lỗ có đường kính vừa với đường ống.

Khi này đường ống được lắp vừa khít với chiều dày của mặt bích. Mặt bích được đặt trên đường ống và được hàn từ cả bên trong và bên ngoài.

Vì kiểu thiết kế này sẽ giúp việc kết nối có độ kín cao, hoạt động ổn định trong môi trường nhiệt độ và áp suất cao.

Đúng với các tên kích thước lỗ khoan của mặt bích trượt lớn hơn đường kính ngoài của ống nối, vì ống trượt bên trong mặt bích để được kết nối bằng cách thực hiện mối hàn phi lê.

Mặt bích hàn trượt
Mặt bích hàn trượt

Mặt bích dạng nối ren

Mặt bích dạng nối ren là loại mặt bích được nối với đường ống bằng cách vặn ống theo các đường ren trên mặt bích và không có mối hàn.

Kiểu kết nối này rất đơn giản nhưng chỉ phù hợp với những hệ thống làm việc với áp suất vừa tới thấp. Đối với đường ống có kích cỡ lớn hơn 4 inch sẽ không thuận tiện và gặp trở ngại.

Mặt bích dạng nối ren
Mặt bích dạng nối ren

Mặt bích có ren cũng là một yêu cầu bắt buộc trong các khu vực sản xuất, các đường ống dẫn truyền xăng dầu, các nhà máy chế biến thực phẩm, dược phẩm, đồ uống, vì việc thực hiện các trong các môi trường làm việc này có độ nguy hiểm cao.

Mặt bích mù

Mặt bích mù là một dạng thiết kế không có lỗ đục ở giữa bích, sử dụng để bịt kín chặn không cho dòng lưu chất đi ra ngòa.

Mục đích chính của loại mặt bích này là khi lắp đặt trong các đường ống sẽ có nhiệm vụ bịt kín đường ống, trong chế độ chờ. Thường tại những vị trí này sẽ nằm trong thời gian chờ để thực hiện việc lắp đặt các van khóa.

Nhưng trong quá trình thực hiện cần vận hành truyền chất nên việc sử dụng bích mù là vô cùng hợp lý. Mặt bích mù phải chịu được sức ép cơ học đáng kể do áp lực hệ thống và lực bắt buộc cần thiết.

Mặt bích mù

Mặt bích hàn cổ dài

Mặt bích hàn cổ dài tương tự như mặt bích cổ hàn, đây là một biến thể mới với phần đường ống có kích thước dài ra ngoài giúp mở rộng và độ hoạt động cho từng loại đường ống.

Mặt bích hàn cổ dài

Mặt bích cổ hàn dài thường được sử dụng trên tàu, cột hoặc thùng. Những loại mặt bích này cũng có sẵn trong các loại thùng nặng (HB) và loại thùng bằng nhau (E).

Phân loại mặt bích theo bề mặt 

Ngoài thị trường có rất nhiều các loại mặt bích nhằm phù hợp với nhiều hệ thống đường ống.

Các loại van công nghiệp và đường ống luôn cần những phụ kiện mặt bích để có thể gắn kết với nhau và tạo nên 1 hệ thống có độ hoạt động ổn định cao.

Mặt bích nâng cao (kiểu RF)

Đây là loại mặt bích phổ biến nhất được sử dụng trong các ứng dụng của nhà máy, các hệ thống. Trên bề mặt bích có gờ nhô cao và các vòng tròn bắt vít.

Mặt bích nâng cao (kiểu RF)

Kiểu mặt bích này cho phép sử dụng kết hợp rộng rãi với các thiết kế đệm bao gồm tấm phảng và vật liệu tổng hợp kim loại như vết thương xoắn ốc.

Mục đích của loại mặt bích này là tập trung nhiều áp lực hơn vào một khu vực đệm nhỏ hơn và do đó làm tăng khả năng ngăn chặn áp lực của khớp.

Mặt bích phẳng FF

Mặt bích phẳng FF được thiết kế dạng phẳng không có gờ lên cao. Dạng này sẽ có kết nối với các còng đệm cao su hoặc vòng chì để tăng độ kín, chống rò rỉ khi hệ thống hoạt động.

Mặt bích phẳng FF

Các ứng dụng sử dụng mặt bích phẳng thường là những ứng dụng trong các đường ống có kích cỡ lớn và yêu cầu độ dày theo đúng kĩ thuật.

Đây cũng chính là loại mặt bích được sử dụng rất nhiều trên thị trường hiện nay.

Mặt bích nối vòng kiểu RTJ

Bề mặt của loại bích này có khoét rảnh để lắp đặt và kết nối vòng đệm kim loại. Tùy theo từng trường hợp cụ thể, ví dụ các hệ thống yêu cầu nhiệt độ cao.

Lúc đó bắt buộc chúng ta phải sử dụng các loại vòng đệm kim loại thay vì các loại gioăng cao su thông thường.

Mặt bích nối vòng kiểu RTJ

Mặt bích này thường được sử dụng ở áp suất cao (Loại 600 và xếp hạng cao hơn và / hoặc dịch vụ nhiệt độ cao trên 800°F (427°C).

Vòng đệm Loại gioăng là vòng đệm kim loại, thích hợp cho các ứng dụng áp suất cao và nhiệt độ cao.

Các loại gioăng chung Loại vòng được thiết kế để bịt kín bằng cách tiếp xúc với đường dây ban đầu hoặc hành động nêm giữa mặt bích giao phối và miếng đệm.

Bằng cách tạo áp lực lên giao diện con dấu thông qua lực bu lông, kim loại mềm hơn của gioăng chảy vào cấu trúc microfine của vật liệu mặt bích cứng hơn và tạo ra một con dấu rất chặt chẽ và hiệu quả.

Xem thêm : Tiêu chuẩn mặt bích BS PN16 | Inox, Thép | GIÁ RẺ | SLL

Mặt bích dạng lưỡi, rãnh (T/G)

Mặt bích có một vòng nổi (Lưỡi) được gia công trên mặt bích trong khi mặt bích giao phối có một vết lõm phù hợp (Groove) được gia công vào mặt của nó. Bề mặt lưỡi và rãnh được tiêu chuẩn hóa ở cả loại lớn và loại nhỏ.

Mặt bích dạng lưỡi, rãnh

Phân loại mặt bích theo vật liệu chế tạo

Ngoài những kiểu dáng chế tạo hay thiết kế bề mặt ra, để lựa chọn loại mặt bích phù hợp nhất cần chú ý đến chất liệu chế tạo nên mặt bích là gì ?. Dưới đây là một số vật liệu chế tạo nên mặt bích.

Mặt bích thép

Đây là loại được sử dụng phổ biến nhất và vô cùng thông dụng. Loại mặt bích này phù hợp cho rất nhiều các ngành công nghiệp và kể cả những đường ống có kích cỡ lớn.

Mặt bích thép

Chủ yếu sử dụng cho các ngành công nghiệp cấp thoát nước, vận chuyển dung chất có nồng độ hóa chất loãng.

Mặt bích thép không rỉ

Được chế tạo từ vật liệu thép không rỉ có độ chống ăn mòn, chống oxy hóa cao. Có thể hoạt động được trong các môi trường nhiệt độ cao, áp suất lớn.

Loại mặt bích này thường được ứng dụng trong các ngành công nghiệp kĩ thuật cao. Sử dụng trong các nhà máy sản xuất, khai thác.

Mặt bích nhựa PVC

Dòng mặt bích chuyên dụng dùng trong để kết nối các dòng van nhựa với các đường ống hệ thống sử dụng cho các loại hóa chất.

Vì là nhựa nên khả năng làm việc với chất liệu nhựa làm việc với môi trường nhiệt độ và áp suất thấp. Mặt bích nhựa thường được đúc nguyên khối kết nối với các đường ống nhựa theo kiểu gắn ống.

Mặt bích nhựa PVC

⇒Nhằm đáp ứng các nhu cầu trong ngành công nghiệp, lắp đặt các hệ thống đường ống nước, khí, hơi.

Chúng tôi chuyên cung cấp các loại mặt bích thépbích inox 304 theo tiêu chuẩn: JIS 10K, JIS 20K, BS PN10, BS PN16, ANSI #150LB.

Bảng giá mặt bích 2023

 Bích rỗng BS4504(PL SO RF Flange) Bích đặc BS4504(PL BLIND RF Flange)
inch DN PN10 Đen
(PN10 Black)
PN10 mạ kẽm
(PN10 Galvanized)
Dày (WT) Số lỗ (no.of bolt hole) Đk lỗ (Bolt hole) PN10 đặc
(PN10 Black)
PN10 đặc mạ kẽm
(PN10 Galvanized)
1/2 15 26,450 34,960 14 4 14 28,750 37,720
3/4 20 36,800 48,415 16 4 14 40,250 52,785
1 25 42,550 56,235 16 4 14 48,415 63,480
1.1/4 32 71,300 93,955 18 4 18 80,500 105,570
1.1/2 40 80,500 106,030 18 4 18 92,345 121,095
2 50 104,650 137,885 20 4 18 124,085 162,725
2.1/2 65 126,500 166,520 20 8 18 155,825 204,355
3 80 132,250 177,330 20 8 18 170,200 227,010
4 100 159,850 214,360 22 8 18 226,320 301,875
5 125 194,350 260,590 22 8 18 292,215 389,735
6 150 261,050 349,830 24 8 22 414,460 552,805
8 200 356,500 469,660 24 12 22 632,040 828,920
10 250 462,300 608,925 26 12 22 924,025 1,211,870
12 300 568,100 748,305 26 16 22 1,262,815 1,656,230
14 350 838,350 1,088,015 28 16 22 1,734,890 2,241,580
16 400 1,145,400 1,486,375 28 16 26 2,481,815 3,206,660
18 450 1,457,050 1,877,605 30 20 26 3,411,360 4,377,475
20 500 1,728,450 2,227,435 30 20 26 4,273,860 5,484,235
24 600 2,356,350 3,036,230 36 20 30 6,402,050 8,215,140

Bảng giá mặt bích ở trên chỉ mang tính chất tham khảo – vui lòng liên hệ hoặc để lại thông tin , bộ phận chăm sóc khách hàng của XNK HT sẽ chủ động hỗ trợ quý khách nhanh, trung thực nhất có thể.

×

×