Phụ kiện ống nhựa

Hiển thị tất cả 2 kết quả

Liên hệ
-12%
115.000 

Cập nhật lần cuối ngày: 26/05/2023

Phụ kiện ống nhựa hay phụ kiện đường ống được làm từ vật liệu nhựa được sử dụng trong cả các hệ thống công nghiệp lẫn dân sinh. Chủ yếu là môi trường làm việc có lưu chất là nước sạch cũng như các lưu chất mà vật liệu kim loại khó có thể làm việc trong thời gian dài.

Được làm từ các dòng vật liệu nhựa thông dụng hiện nay như PVC, uPVC, cPVC, PPH, PPR… để có thể đáp ứng được đa dạng nhu cầu làm việc trong các hệ thống hiện nay.

Một số dòng vật liệu sản xuất thông dụng hiện nay

Là dòng vật liệu được phát hiện đầu những năm 1930 nhằm thay thế các dòng vật liệu kim loại trong đời sống, mãi đến đầu thế chiến thứ 2 mới được nghiên cứu phát triển thành công và được đưa vào sử dụng rộng rãi trong đời sống ngày nay.

Ban đầu vật liệu nhựa được tổng hợp có độ cứng cao, khó tọa hình cũng như uốn cong nên không được sử dụng nhiều. Sau khi khoa học tiên tiến hơn vật liệu nhựa được thay đổi khá nhiều về tính chất vật lí cũng như tính chất hóa học. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu điểm khác biệt của từng dòng vật liệu nhựa hiện nay.

Vật liệu nhựa PVC

Có tên đầy đủ là nhựa Polyvinyl Clorua được tổng hợp thành công năm 1938 khi phơi dung dịch pplyvinyl clorua dưới ánh sáng mặt trời, sản phẩm có độ cứng không kém gì so với các dòng vật liệu kim loại, khó tạo hình. Đây cũng là dạng nguyên bản nhất của vật liệu nhựa sau này được phát triển và ngiên cứu ra các dòng vật liệu khác tương đương.

hạt nhựa pvc

Thực tế có các loại nhựa PVC như:

  • PVC – P hay còn gọi là nhựa PVC dẻo được tổng hợp bằng cách thêm 1 số chất phụ gia tạo dẻo vào trong vật liệu để làm giảm nhiệt độ kết tinh của thành phẩm. Chất hóa dẻo này làm vật liệu dẻo và trong hơn so với nhựa PVC thông thường.
  • PVC cứng hay uPVC là loại nhựa có độ cứng cao, khả năng chống sước, chống va đập, chống nước, chống hóa chất cũng như chống ăn mòn cao.
  • Perchlorovinyl clo hóa được tổng hợp bằng cách clo hóa nhựa PVC làm cho hàm lượng clo có trong nhựa tăng lên giúp thành phẩm có độ cứng cao, ổn định hóa học và chống cháy tốt.
  • PVC – O là dạng nhựa được sắp xếp lại cấu tạo phân tử của PVC-U thành dạng cấu trúc phân lớp. Loại này có độ cứng và chịu lực tương đối tốt.
  • PVC – M hay nhựa PVC biến đổi là loại nhựa được định hình bằng các thêm các phụ gia để tăng độ cứng và độ bền

Ưu điểm của nhựa PVC

– Nhựa PVC có khả năng bền bỉ trong đa dạng các môi trường làm việc có nhiệt độ tương thích

– Khả năng chống ăn mòn, cháy nổ cũng như lây lan đám cháy.

– Tính cách điện 100% gần như không cho điện truyền qua.

– Khả năng chịu lực va đập tốt.

– Trơ về bản chất hóa học

Vật liệu nhựa HDPE

Nhựa HDPE là tên viết tắt của Hight Density Poli Etilen là loại nhựa có độ bền cao được sử dụng nhiều trong các thiết kế hạ tầng của các công trình từ bé đến lớn hiện nay. Với thời gian phân hủy lên đến hàng triệu năm trong lòng đất nên đây cũng là điểm mạnh và điểm trừ của dòng vật liệu này.

Ngoài ra nhựa HDPE còn có thể chịu được tác động của tia cực tím từ ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào.

hạt nhựa HDPE

Ưu điểm của nhựa HDPE

  • Có khả năng chịu được nhiệt, áp lực từ môi trường.
  • Nhựa HDPE có tuổi thọ cao trong môi trường làm việc.
  • Có khả năng chống ăn mòn, bản chất trơ về hóa học trong các môi trường axit, oxy…
  • Có thể chịu được nhiệt độ dưới -40 độ C. Chính vì thế nó thường được dùng làm ống dẫn hạ tầng cũng như ống dẫn ngoài trời.
  • Trọng lượng của vật liệu khá nhẹ nên dễ dàng vận chuyển cũng như giao nhận.
  • Độ dẻo và độ đàn hồi của sản phẩm cao.
  • Có thể tiếp xúc với ánh sáng mặt trời mà không lo nứt vỡ hay phá vỡ cấu trúc vật liệu.
  • Chịu được nhiều áp lực hay lực tác động bên ngoài.

Vật liệu nhựa PPR

Nhựa PPR tên đầy đủ là High Molecular weight Polypropylene Random Copolymers hay còn được gọi đơn giản là vật liệu nhựa chịu nhiệt hoặc ống nhựa hàn nhiệt. Khả năng chịu nhiệt có thể lên tới 110°C và áp suất tối đa có thể lên tới 40bar.

nhựa PPr

Ưu điểm của nhựa PPR

  1. Độ bền cơ học cũng như chịu nhiệt tốt.
  2. Hệ số giãn nở nhiệt mức ổn định.
  3. Trọng lượng nhẹ, dễ dạng vận chuyển.
  4. Độ trơ về hóa học, không bị ăn mòn bởi các chất hóa học cơ bản.
  5. Không gây hại cho sức khỏe con người

×

×