Nội dung bài viết
Van bướm inox là gì?
Khái niệm cơ bản
Van bướm inox là loại van bướm được làm từ chất liệu thép không gỉ SUS 304, SUS 316, có độ bền cao, chịu được sự ăn mòn tốt, được sử dụng trong môi trường có tính oxi hóa, công nghệ thực phẩm.
Van thiết kế đóng mở dòng chảy nhanh, với rất nhiều loại sử dụng như: van bướm tay gạt, van bướm tay quay, bộ điều khiển điện, bộ điều khiển khí nén, van bướm inox vi sinh.
Đặc điểm của van bướm inox
- Khối lượng của dòng chảy lớn hay nhỏ còn phụ thuộc vào cửa van mở rộng hay hẹp. Khi cửa van mở 90 độ thì có nghĩa tỉ lệ của dòng chảy sẽ đạt mức tối đa.
- Có sự tạo xoáy và tạo bọt rất nhỏ, thiết kế đối xứng nhau nên lực để đóng mở van thấp, dễ dàng đóng mở.
- Van được thiết kế với một chốt chống tĩnh điện và lò xo để loại bỏ bất kỳ lưu lượng tĩnh có thể xảy ra do sự cô lập của thân và đĩa từ thân van, Sự kết hợp của các tính năng này làm cho loạt van này và sự lựa chọn tuyệt vời và lý tưởng cho các ứng dụng trong khí nén và khắc nghiệt rửa tình huống – thường phát sinh trong các nhà máy thực phẩm.
Cấu tạo và thông số của từng bộ phận
Cấu tạo
Van bao gồm 4 phần chính:
Trục van: Được làm từ thép không rỉ, inox có độ bền cơ học cao, gắn vào thân và đĩa van. trục van có thể gắn tay gạt, tay quay, bộ điều khiển để hoạt động.
Thân van: làm hoàn toàn từ inox, tính thẩm mỹ cao, có thế kế các kiểu mặt bích như wafer, lug để kết nối với hệ thống.
Đệm: Được làm từ cao su, teflon nên có độ bền và chắc chắn hơn so với van được làm bằng đồng hoặc nhựa.
Đĩa van: được làm bằng vật liệu inox 304 hoặc 316 có độ phẳng bề mặt cao, gioăng làm kín bằng teflon có độ kín cao.
Thông số kĩ của van
Các bộ phận | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
Tên | Thân hình | Đệm | Đĩa | Thân van | Trục van | |||
Vật chất | SS304 | EPDM | SS304 | 420 | DI | |||
Kích thước | L | L1 | L2 | 1D1 | 2D2 | PN 10 | PN 16 | |
ĐN | NPS (inch | K | K | |||||
50 | 2 “ | 43 | 71 | 129 | 73.3 | 87,1 | 125 | 125 |
65 | 2 1/2 “ | 46 | 79 | 136 | 86 | 100,4 | 145 | 145 |
80 | 3 “ | 46 | 95 | 153 | 100,9 | 116 | 160 | 160 |
100 | 4″ | 52 | 110 | 167 | 132 | 147,6 | 180 | 180 |
125 | 5 “ | 56 | 122 | 193 | 156 | 172 | 210 | 210 |
150 | 6 “ | 56 | 141 | 209 | 185,4 | 202 | 240 | 240 |
Ưu nhược điệm của van bướm inox
Ưu điểm
- Sản xuất từ vật liệu inox, chống va đập tốt, chịu được nhiệt độ cao, phù hợp với nhiều hệ thống hóa chất ăn mòn, sản xuất và chế tạo có liên quan tới xăng dầu, methanol, kiềm,….
- Đệm làm kín bằng Teflon, chịu nhiệt độ tốt, độ kín lên tới 100%, gần như không có sự rò rỉ qua van.
- Chống ăn mòn, bền với thời tiết, môi trường.
- Đa dạng về kích thước
- Đóng mở vận hành van một cách dễ dàng, lắp đặt kết nối trên đường ống theo kiểu lắp mặt bích, tạo sự chắc chắn, bền vững.
- Hàng chính hãng, giấy tờ CO, CQ đầy đủ, bảo hành 12 tháng, giao hàng tận nơi, miễn phí khu vực nội thành Hà Nội.
Nhược điểm
- Chi phí mua và lắp đặt van có giá thành tương đối cao so với các loại van bướm khác trên thị trường.Tuy nhiên so với các dòng van bướm nhựa dùng cho hóa chất thì vẫn rẻ hơn khá nhiều.
- Vì sử dụng ở các môi trường nghiêm ngặt về độ kín và chống rò rỉ cao nên khi lắp đặt cần kĩ thuật và cách lắp đặt đúng cách để đảm bảo an toàn khi sử dụng.
Một số kiểu van bướm inox
Van bướm inox tay gạt
Van đóng mở một cách thủ công, thực hiện việc đóng mở van một cách đơn giản, dòng van này rất phổ biến sử dụng trong các khu công nghiệp, nhà máy sản xuất, nhà máy xử lý nước thải, nước sạch, các công ty hóa chất cũng có thể sử dụng được.
Van bướm inox tay quay
Bộ phận tay quay được thiết kế nhằm trợ lực khi đóng mở van, tay quay có các hộp số bánh răng giúp việc vận hành dễ dàng, ít tốn sức hơn so với dòng tay gạt.
Van bướm inox điều khiển điện
Van được kết nối với bộ điều khiển điện giúp việc thực hiện công việc một cách tự động, theo dây truyền. Trong các dây truyền công nghiệp lớn, van giúp giảm nhân công vận hành, thực hiện công việc được ở các môi trường khác nghiệt.
Đây là dòng van thông dụng, có thể sử dụng được cả ở nguồn điện áp 24V và 220V
Van bướm inox điều khiển khí nén
Van sử dụng áp lực của khí nén để vận hành, đối với dòng van này tuổi thọ cao hơn so với van điều khiển điện. Van được an toàn và ít xảy ra sự cố hơn so với dòng van điện. Nhược điểm duy nhất của dòng van là nguồn khí không sẵn có nên phải thiết kế hệ thống đường khí nén để vận hành van.
Dưới đây là video hoạt động của van bướm inox điều khiển khí nén:
Chú ý khi lắp đặt
- Vị trí lắp đặt, chiều cao, hướng đóng mở phải đáp ứng yêu cầu thiết kế, kết nối phải chắc chắn và nhỏ gọn 0,2, tất cả các loại van thủ công được lắp đặt trên ống cách nhiệt, tay cầm không được hướng xuống.
- Van phải được kiểm tra trực quan trước khi lắp đặt, bảng tên của van phải tuân theo tiêu chuẩn quốc gia . Đối với các van có áp suất làm việc lớn hơn 1.0 MPa và chức năng tắt trên chính đường ống, các thử nghiệm cường độ và hiệu suất chặt chẽ phải được thực hiện trước khi lắp đặt và phải được sử dụng sau khi vượt qua thử nghiệm.
- Trong thử nghiệm độ bền, áp suất thử nghiệm gấp 1,5 lần áp suất danh định, thời gian không ít hơn 5 phút, và vỏ van và bao bì phải đủ tiêu chuẩn mà không bị rò rỉ.
Thông số kĩ thuật của sản phẩm
- Kích cỡ: DN50 – DN500
- Vật liệu chế tạo: Toàn thân inox 304, inox 316
- Gioăng, đệm: Cao su ( EPDM ), Teflon ( PTFE )
- Kết nối: mặt bích
- Tiêu chuẩn: JIS, BS
- Dạng làm việc: Tay gạt, tay quay, bộ điều khiển
- Áp lực làm việc: PN10 – PN16
- Nhiệt độ làm việc: 0 – 180 độ C
- Hãng sản xuất: ARV, AVK, Samwoo, Emico
- Xuất xứ: Đài Loan, Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản
- Bảo hành: 12 tháng
Hung –
Sản phẩm rất tốt, phục vụ nhiệt tình, ủng hộ lâu dài